1 |
vẹt1 dt. Chim lông xanh, mỏ đỏ, có thể bắt chước được tiếng người nói: nói như vẹt học vẹt. 2 dt. Cây mọc trong rừng nước mặn, thân nhỏ, phân cành nhiều, vỏ xám thẫm hoặc nâu thẫm, lá hình mũi mác thuôn, dày, cuống đỏ nhạt, gỗ dùng trong xây dựng, than tốt nhiệt lượng cao, vỏ dùng thuộc da và nhuộm, quả dùng ăn trầu và nhuộm lưới; còn gọi là vẹt dù. 3 [..]
|
2 |
vẹt Chim lông xanh, mỏ đỏ, có thể bắt chước được tiếng người nói. | : ''Nói như '''vẹt'''.'' | : ''Học '''vẹt'''.'' | Cây mọc trong rừng nước mặn, thân nhỏ, phân cành nhiều, vỏ xám thẫm hoặc nâu thẫm, l [..]
|
3 |
vẹt1 dt. Chim lông xanh, mỏ đỏ, có thể bắt chước được tiếng người nói: nói như vẹt học vẹt.2 dt. Cây mọc trong rừng nước mặn, thân nhỏ, phân cành nhiều, vỏ xám thẫm hoặc nâu thẫm, lá hình mũi mác thuôn, [..]
|
4 |
vẹt(Psittaciformes), bộ chim gồm những loài có kích thước trung bình và bé. Đầu lớn, mỏ ngắn và rất khoẻ, mỏ trên cong trùm hẳn lên mỏ dưới. Khác với các loài chim khác, V có mỏ trên khớp động với hàm trên, mỏ dưới có thể di chuyển ngang và trước sau; lưỡi thịt, dày và ngắn. Ngoài tác dụng để lấy thức ăn, mỏ còn dùng như một chân thứ ba để trèo. Chân [..]
|
5 |
vẹtchim thường có lông màu xanh biếc, mỏ quặp màu đỏ, có thể bắt chước tiếng người nói như vẹt (nói nhiều và trôi chảy, nhưng không hiểu [..]
|
6 |
vẹtkīra (nam), suva (nam)
|
7 |
vẹtVẹt là những loài chim thuộc bộ Psittaciformes, với gần 372 loài trong 86 chi, chủ yếu sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. Bộ vẹt được chia ra làm ba siêu họ: Psittacoidea (Vẹt "thực sự"), Cacatuoi [..]
|
8 |
vẹtChi Vẹt (danh pháp khoa học: Bruguiera) là một chi thực vật trong họ Đước. Đây là một chi nhỏ gồm 6 loài thực vật rừng ngập mặn của Ấn Độ Dương và tây Thái Bình Dương, phân bố kéo dài từ Đông Phi và M [..]
|
<< vẹn vẽ | vẻ vang >> |