voer.edu.vn
|
1 |
kokorocốt lõi của bất kỳ hiện tượng nào ở con người là tâm trí/trái tim, tinh thần. Theo quan niệm trong văn học Nhật Bản, thơ ca là con đường đi từ kokoro (tâm) đến kotoba (từ ngữ). [..]
|
2 |
karmathuật ngữ Phật giáo thường được dịch là “số phận”. Nghĩa thực của nó là những việc làm trong cuộc đời một con người được báo ứng ở kiếp này hoặc kiếp sau. Những gì xảy ra với một người ở cuộc đời này [..]
|
3 |
mikonữ tiên tri của Thần đạo.
|
4 |
chika rengamột nhánh của thơ renga, mang tính bình dân, đối lập với quý tộc, đại diện là nhà sư Guzai.
|
5 |
kabukimột trong những hình thức sân khấu chủ yếu của Nhật Bản khởi đầu từ thế kỷ 17, chiếm ưu thế vào cuối thế kỷ 18 và tiếp tục phát triển sau cải cách Minh Trị. Hình thức ban đầu của Kabuki là onnakabuki [..]
|
6 |
nikkimột thể loại văn chương Nhật Bản có lịch sử phát triển lâu đời từ các nữ sĩ cung đình thời Heian đến nay. Tác phẩm đầu tiên của thể loại này là Tosa Nikki của Tsurayuki sáng tác năm 935. [..]
|
7 |
giribổn phận đối với xã hội nói chung, một trong những nguyên tắc sống được giới võ sĩ đạo đề cao.
|
8 |
ikimột chuẩn mực thời Edo biểu thị sự nhã nhặn ở dáng vẻ, tinh tế và từng trải trong đời sống tình cảm.
|
9 |
manahệ thống diễn đạt tiếng Nhật sang dạng chữ viết bằng phương tiện là chữ Hán phiên âm.
|
10 |
taisakunhững câu hỏi (như trong Keikokushū) đặt ra cho thí sinh dự kỳ thi tuyển vào bộ máy quan liêu.
|