phukiennganhgo.net
|
1 |
khối lượng khối lượng của gỗ khô phụ thuộc vào khoảng cách giữa các tế bào gỗ, nghĩa là tỷ lệ phần tử gỗ so với khoảng không. Chỉ số khối lượng của mỗi loại gỗ đựoc tính bằng kg/m3 khi độ ẩm đạt 12%.
|
2 |
nứt vết nứt của thớ gỗ xuyên suốt từ mặt bên này sang mặt bên kia của tấm gỗ (thuật ngữ khác: nứt đầu gỗ)
|
3 |
cong vênh Sự méo mó của phách gỗ làm biến đổi hình dạng phẳng ban đầu, thường xảy ra trong quá trình làm khô gỗ. Các dạng cong vênh gồm: cong tròn, uốn cong, gập hình móc câu và xoắn lại.
|
4 |
vân gỗ chiều hướng, kích cỡ và cách sắp xếp, hình dạng hoặc chất lượng của các thớ gỗ trong một phách gỗ. Thuật ngữ: vân gỗ thẳng đứng để miêu tả phách gỗ trong đó các thớ gỗ và những vệt khác dọc theo phách gỗ được sắp xếp song song với trục của phách gỗ.
|
5 |
tâm gỗ Các lớp gỗ phía trong của thân cây đang lớn, không chứa đựng tế bào gỗ đang phát triển. Nhìn chung, tâm gỗ sậm màu hơn dát gỗ, nhưng không phải bao giờ hai bộ phận này cũng phân biệt rõ ràng.
|
6 |
rạn vết nứt thớ gỗ theo chiều dọc nhưng không xuyên suốt hết tấm gỗ. Gỗ rạn là do ứng suất căng trong quá trình làm khô gỗ. Sâu (decay): sự phân hủy chất gỗ do nấm (các thuật ngữ khác: mục, ruỗng)
|
7 |
mật độ gỗ khối lượng trên 1 đơn vị thể tích. Các yếu tố có ảnh hưởng đến mật độ gỗ bao gồm: độ tuổi gỗ, tỉ lệ gỗ già, kích thước của tâm gỗ trong từng loại cây cụ thể.
|
8 |
độ bền khả năng gỗ chống lại sự tấn công của các bào tử nấm, sâu hại, côn trùng, sâu bore biển.
|
9 |
đốm hìnhnhững họa tiết xuất hiện trên mặt gỗ do các vòng tuổi gỗ, các tia gỗ, mắt gỗ, những vân gỗ bất thường, chẳng hạn vân gỗ đan cài hoặc uốn sóng, và các đốm màu đặc biệt tạo nên.
|
10 |
túi gôm/nhựa Những điểm quy tụ rất nhiều nhựa và gôm cây trong thân gỗ.
|